Thuật ngữ bất động sản thường gặp

☛ SỐ ĐỎ

Sở dĩ người ta gọi là sổ đỏ bởi loại giấy tờ này có bìa màu đỏ. Thực chất, sổ đỏ chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Loại giấy tờ nhà đất này được Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.

Sổ đỏ được chia làm 4 trang, mỗi trang được ghi đầy đủ các thông tin, cụ thể:

  • Trang 1 cung cấp thông tin về tên người sử dụng đất (chủ sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất), số phát hành giấy chứng nhận kèm dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Trang 2 ghi đầy đủ thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng trên đất, các tài sản có trên thửa đất cùng ngày tháng năm ký giấy và chữ ký cơ quan cấp giấy chứng nhận.
  • Trang 3 cung cấp sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản có trên đất cùng những thay đổi (nếu có) sau khi cấp giấy chứng nhận.
  • Trang 4 ghi nội dung thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận và những lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận kèm mã vạch.

☛ SỐ HỒNG

Cũng như sổ đỏ, sổ hồng là cái tên dân dã của một loại giấy chứng nhận bất động sản khác được người dân gọi dựa vào màu sắc trang bìa của loại giấy tờ này. Sổ hồng có tên chính xác là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (vùng nội thành, nội thị xã, thị trấn).

Hiện nay có 2 loại sổ hồng là sổ hồng do Bộ xây dựng ban hành (được cấp trước ngày 10/12/2009) và sổ hồng mới do bộ tài nguyên và môi trường phát hành. Cả 2 loại sổ này hiện tại đều có giá trị pháp lý ngang nhau và vẫn được ban hành và sử dụng bình thường.

Về cơ bản, nội dung trong sổ đỏ và sổ hồng là tương tự nhau. Tuy nhiên, sổ hồng ngoài việc chứng thực quyền sở hữu đất ở còn xác nhận được thông tin sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung (sử dụng nhà riêng hay nhà chung – điển hình là chung cư).

☛ SỐ TRẮNG

Nếu ai ít quan tâm về bất động sản và đất đai, chắc hẳn ít biết về sổ trắng. Tương tự như sổ đỏ và sổ hồng, sổ trắng cũng là một loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận. Tuy nhiên, đây là loại giấy tờ có giá trị từ cách đây rất lâu (cả trước và sau năm 1975).

Đến ngày nay, sổ trắng vẫn có giá trị pháp lý về việc sở hữu đất đai, tuy nhiên, nó lại không có giá trị giao dịch như sổ đỏ hay sổ hồng. Để có thể tiến hành giao dịch bất động sản, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển đổi sổ trắng qua sổ hồng nếu sổ trắng chứng nhận nhà và đất hoặc đổi qua sổ đỏ đối nếu sổ trắng chứng nhận đất đai.

CÁC THUẬT NGỮ CHÍNH VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

☛ CONDOTEL
Condotel là một từ viết tắt của 2 từ tiếng anh: condo – căn hộ; hotel – khách sạn. Bởi vậy, hiểu đơn giản, condotel là căn hộ khách sạn. Đây là một dạng căn hộ thiết kế giống như một khách sạn mini với đầy đủ tiện nghi, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của chủ nhân. Condotel thường gặp ở các khu du lịch nghỉ dưỡng, các resort hạng sang. Hiện nay, đã có nhiều dự án kinh doanh bất động sản xây condotel sau đó bán lại cho khách hàng.

☛ BIỆT THỰ ĐƠN LẬP
Biệt thự đơn lập hay còn có những cái tên khác là Villa hay Detached Villa. Đây đơn giản là một ngôi nhà có lối kiến trúc độc lập và hoàn chỉnh. Cùng với đó, không gian sống của ngôi nhà này thường khá rộng và có nhiều kiến trúc phụ trợ như sân vườn, bể bơi, tường rào bao quanh và các cổng đi, lối đi riêng biệt. Thông thường, chiều rộng mặt tiền tối thiểu của một biệt thự đơn lập là khoảng 8 – 10m.

☛ BIỆT THỰ SONG LẬP
Biệt thự song lập (hay Duplex/Twin/ Semi – detached Villa) là một kiến trúc xây dựng được thiết kế với 2 căn nhà đối xứng hoặc không đối xứng nhau. Tuy nhiên, nếu nhìn từ ngoài vào, bạn chỉ có thể biết được đây là một ngôi nhà biệt thự.

Nói chung để phân biệt với biệt thự đơn lập, biệt thự song lập là biệt thự có 2 cửa đi riêng biệt, độc lập với căn còn lại và được bố trí kiến trúc sao cho hài hòa và hợp lý. Đây là kiến trúc xây dựng được sử dụng khi có 2 hộ gia đình cùng xây dựng nhà ở trên một thửa đất nhất định và diện tích thửa đất này không được thoải mái như biệt thự đơn lập.

☛ BIỆT THỰ BIỂN
Chỉ nghe tên thôi, chắc hẳn các bạn đã mường tượng ra ý nghĩa của nó. Biệt thự biển là loại hình kiến trúc xây dựng được thiết kế tại các địa điểm có những bãi tắm đẹp và nổi tiếng. Ở đó có đầy đủ những tiện ích cần thiết như một căn biệt thự thông thường.

☛ HOMETEL
Đây là một căn hộ có tiện ích như một khách sạn thực thụ (home – căn nhà để ở; hotel – khách sạn). Loại bất động sản này thường được các đơn vị quản lý kinh doanh theo kiểu cho thuê trong các khu du lịch rất phù hợp với đối tượng là các gia đình muốn có một kỳ nghỉ dài nhưng lại cần đảm bảo sự riêng tư.

☛ RESORT VILLA
Resort Villa hay còn được gọi là biệt thự nghỉ dưỡng. Đây là loại biệt thự được xây dựng ở các địa điểm có phong cảnh đẹp như các khu du lịch sinh thái, các bãi biển hay đồi núi – nơi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Đây cũng là một trong những loại hình bất động sản sử dụng để phục vụ cho khách du lịch.

☛ OFFICETEL
Được hiểu là dạng văn phòng – khách sạn (office + hotel), đây là mô hình văn phòng có vừa có thể sử dụng làm văn phòng làm việc, vừa có thể làm nơi nghỉ ngơi. Loại hình này rất phù hợp với người mới thành lập công ty cần hạn chế tối đa chi tiêu trong thời gian đầu. Dạng văn phòng – khách sạn này phát triển khá mạnh mẽ tại các quốc gia phương Tây nhưng ở nước ta vẫn còn gặp khá nhiều hạn chế.

☛ CĂN HỘ DUAL-KEY
Hiểu đơn giản, đây là dạng căn hộ có 2 chìa khóa. Đây là dạng căn hộ thường sử dụng cho những gia đình có nhiều thế hệ sống chung nhưng vẫn đảm bảo tính riêng tư hay những căn nhà có chủ nhà và một hay một vài người cho thuê.

Về thiết kế, căn nhà này sẽ có 2 không gian ở độc lập với nhau và chỉ chung một cửa ra vào. 2 hành lang sẽ dẫn đến 2 không gian sống riêng biệt.

CÁC THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN VỀ ĐẤT ĐAI, CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT

☛ ĐẤT NỀN
Đất nền là diện tích đất đã có chủ sở hữu riêng, đã được cấp chứng nhận sử dụng đất và được xác định rõ ràng trên thực địa cũng như được mô tả rõ ràng trên các loại giấy tờ có liên quan và được xác nhận bởi cơ quan có chức năng.

☛ DIỆN TÍCH QUY HOẠCH
Là tổng diện tích đất của toàn bộ một dự án xây dựng được nhà nước cấp phép.

☛ TỔNG DIỆN TÍCH SÀN
Khái niệm này thường được sử dụng khi nói về một căn chung cư nhiều tầng. Đây là diện tích của toàn bộ mặt sàn của một tầng nhưng trừ đi diện tích tường, cột có trên mặt sàn đó.

☛ MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
Trong tổng diện tích quy hoạch có rất nhiều diện tích được sử dụng để thi công các công trình xây dựng. Lấy tổng diện tích được sử dụng để xây dựng đó chia cho tổng diện tích quy hoạch sẽ nhận được mật độ xây dựng.

☛ CĂN HỘ – NHÀ CHUNG CƯ

Hiểu đơn giản, “căn hộ” hay nhà chung cư là chỉ một không gian sống trong các tòa nhà chung cư được phân chia và bán lại cho khách hàng. Ở đó, bạn được sử dụng riêng một không gian ở với các tiết nghi như nhà mặt đất và chia sẻ với mọi người các không gian tiện ích chung trong khu chung cư như hồ bơi, phòng tập gym hay công viên….

Nhà chung cư thường được xây dựng ở các địa phương có mật độ dân số cao như các thành phố lớn, các khu công nghiệp phát triển.

☛ SHOPHOUSE

Chỉ nghe tới cái tên, chúng ta đã có thể hiểu được một phần tác dụng của không gian này. Shophouse hay nhà phố thương mại – đây là sự kết hợp giữa căn hộ để ở và cửa hàng thương mại. Tuy nhiên, thông thường shophouse chỉ phục vụ duy nhất mục đích buôn bán.

Shophouse thường nằm ở các khu đông dân cư, các vị trí sầm uất (thường là ở tầng trệt của các khu chung cư lớn, các tuyến phố chính, phố đi bộ…) nhằm mục đích đảm bảo lợi tức, lãi suất khi kinh doanh. Shophouse thông thường được các chủ đầu tư cho thuê. Trong vài năm trở lại đây, các dự án kinh doanh loại hình bất động sản này ở nước ta càng ngày càng phát triển.

CÁC THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở, CĂN HỘ

Condominium/ Apartment: Chung cư cao cấp/ chung cư.
Room: phòng, căn phòng.
Orientation: Hướng.
Ceilling: trần nhà.
Semi – detached house: nhà ghép đôi, chung tường với nhà khác
Detached house: nhà riêng lẻ, không chung tường
Terraced house: nhà trong 1 dãy thường có kiến trúc giống nhau
Cottage: nhà ở nông thôn
Bungalow: Nhà 1 trệt, không lầu, thường bằng gỗ
Downstairs : Tầng dưới, tầng trệt
Electric equipment: Thiết bị điện.
Electric equipment: Thiết bị nước.
Furniture: Nội Thất.
Balcony: ban công.
Saleable Area: Diện tích xây dựng
Carpet area: Diện tích thông thủy/ diện tích trải thảm.
Built-up area: Diện tích theo tim tường.
Living room: phòng khách
Bed room: phòng ngủ
Bath room: phòng tắm
Dining room: phòng ăn
Kitchen: nhà bếp
Yard: sân
Garden: vườn
Garage: nhà để xe
Decorating: trang trí
Air Condition: Điều hòa
Hallway: Hành lang
Wall: Tường nhà
Window: cửa sổ
Shutter: Cửa chớp
Porch: Mái hiên

CÁC THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG, PHÁP LÝ

Contract: Hợp đồng
Adjustable rate mortgage – ARM: Thế chấp với lãi suất linh động
Annual percentage rate – APR: Tỷ lệ phần trăm hàng năm.
Application: đơn từ, giấy xin vay thế chấp…
Appraisal: định giá, văn bản định giá cho một tài sản bất động sản
Assessed value: giá trị chịu thuế của tài sản bất động sản.
Asset: tài sản
Assignment: chuyển nhượng.
Deposit: Đặt cọc
Payment step: các bước thanh toán.
Montage: khoản nợ, thế chấp.
Negotiate: Thương lượng.
Legal: Pháp luật
Liquid asset: Tài sản lưu động
Liquidated damages: Giá trị thanh toán tài sản
Loan origination: nguồn gốc cho vay
Loan-to-value (LTV) percentage: Tỷ lệ cho vay theo giá trị
Bankruptcy: vỡ nợ, phá sản.
Beneficiary: Người thụ hưởng
Bid: Đấu thầu
Buy-back agreement: Thỏa thuận mua lại
Buyer-agency agreement: Hợp đồng giữa người mua và đơn vị quản lý
Capital gain: Vốn điều lệ tăng
Capitalization rate: Tỷ lệ vốn đầu tư.
Contract agreement: Thỏa thuận hợp đồng thuê văn phòng
Co-operation: Hợp tác
Overtime-fee: Phí làm việc ngoài giờ
Office for rent in Ho Chi Minh City: Văn phòng cho thuê tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Office for lease: Văn phòng cho thuê
Payment upon termination: Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.

CÁC THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

Spread of Project/ Project Area/ Site Area: Tổng diện tích khu đất
Project: Dự án
Gross Floor Area: Tổng diện tích sàn xây dựng.
Residence: Nhà ở, dinh thự
Location: Vị trí
Layout Apartment: Mặt bằng căn hộ
Layout Floor: Mặt bằng điển hình tầng
Procedure : Tiến độ bàn giao
Project Management: Quản lý dự án
Invesloper : Chủ đầu tư
Constructo: Nhà thầu thi công
Comercial : Thương mại
Density of Building: Mật độ xây dựng
Master Plan: Mặt bằng tổng thể
Advantage/ Amennities: Tiện ích, tiện nghi
Landscape: Cảnh quan,­ sân vườn
Show Flat: Căn hộ mẫu
Sale Policy: Chính sách bán hàng
Coastal property: bất động sản ven biển.
Cost control: kiểm soát chi phí
Notice: Thông báo
Start date: Ngày khởi công
Taking over: bàn giao (công trình).
Quality Assurance: Đảm bảo về chất lượng
Protection of the Environment: bảo vệ môi trường.
Property: bất động sản.
Landmark: khu vực quan trọng trong thành phố.

All in one