Ý nghĩa 64 quẻ dịch – Dịch lý Việt Nam

1. THIÊN TRẠCH LÝ. Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. (đối với Tiểu súc).
Di chuyển, đường đi, hệ thống, quy củ, khuôn phép, chừng mực, lễ nghi, pháp lý, chặn đường, dẫm đạp.
Đường lối, chính sách, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ da, đường banh bi đa, cảnh sát chặn đường, ly nước đá, chiếc giày, hệ thống đê điều ( Hổ lang đang đạo: tượng hổ lang đón đường. )

2. THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN. Thân dã. THÂN THIỆN. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. (Đối với Đại hữu).
Giống nhau, gần nhau, cùng nhau, thống nhất, đồng thời, thành một, quen thuộc, quen hơi.
Đồng trang lứa, đồng chí, bạn hữu, đòn gánh, cái cân, hiện tại, gần đâu đây, sát miệng hang, nhích lại gần, cùng phe đảng, vật dụng, thường ngày, hoả châu ( Hiệp lực đồng tâm chi tượng:tượng cùng người hiệp lực.)

3. THIÊN LÔI VÔ VỌNG. Thiên tai dã. XÂM LẤN. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, khứng chịu. (Đại súc).
Tai hoạ từ trên, từ ngoài đến, xâm lấn, xâm lăng, càn đại, không quy củ, hứng chịu, đi ẩu, càn bậy, bậy bạ, không mong được.
Lái xe giành đường vượt ẩu, hỗn láo, can thiệp, viết chữ cẩu thả, hiếp đáp, cựa quậy, vùng lên, kháng cự, kháng chiến, nổi loạn, trục quay bị rít. ( Cương tự ngoại lai chi tượng: tượng kẻ mạnh từ ngoài đến )

4. THIÊN PHONG CẤU. Ngộ dã. TƯƠNG NGỘ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. (đối với Quải).
Gặp gỡ thình lình lình, ít khi, tương ngộ, bất ngờ không hẹn trước, cấu kết, móc nối, giao cấu, liên kết, kết hợp, mềm gặp cứng, đeo bám theo, dính vào. Tao ngộ chiến, nam nữ giao cấu, sơ giao, đeo đuổi, keo dính, cơ cấu, bõng nhiên, nhất thời, đóng rong rêu, hợp đồng, má tựa vai kề, để gần sát nhau, mô liên kết, dính liền nhau, bắt tay, xã giao, móc ngoặc, cấu trúc, cầu giao điện, công tắc điện, cặp kè ( Phong vân bất trắc chi tượng: gặp gỡ thình lình, ít khi. )

5. THIÊN THỦY TỤNG. Luận dã. BẤT HÒA. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận.(đối với Nhu).
Lớn nhỏ không đều, bất hoà, tranh chấp, tranh cãi, va chạm, đánh nhau, phát ra tiếng không đều.
Tranh giành bóng, sóng vỗ vào bờ, du thuyết, diễn đàn, đụng xe, tiêu chảy, lá bay xào xạc, đặt điều, hiềm khích, chạm mạch ( Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa )

6. THIÊN SƠN ĐỘN. Thoái dã. ẨN TRÁ. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng. (đối với Đại tráng). Thoái lui, lùi sau, bỏ trốn, ẩn núp, trá hình, ẩn trá, trốn tránh, độn thổ, bỏ chỗ, trộn lẫn, gò cao.
Cúp điện, bụng ống khói, phùng mang, bụng chửa, độn mông ngực, đi vé vớt, độn thổ, núp lùm, chém vè, hồi mã thương, công sự (chiến đấu), lui về, rút quân, gián điệp, ăn độn, âm mưu, thua trận, nhà sau, vứt sọt rác, ẩn ý, ẩn tình, ám hiệu, mật ngữ, trang ở trong, trốn nợ ( Báo ẩn nam sơn chi tượng: tượng con báo ẩn ở núi nam )

7. THIÊN ĐỊA BĨ. Tắc dã. GIÁN CÁCH. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng.(Đối với Thái).
Có khoảng cách, cách xa, gián đoạn, không thông, bế tắc, không tương cảm nhau, gièm pha, chê bai, theo ý riêng, lôi thôi, rối loạn, tranh đua.
Người vắng mặt, nghìn trùng xa cách, dấu chấm câu, chấm hết, phiến loạn, đảo chính, tuyệt khí, tử vong, thua trận, kính râm (kính mát), hắc ám. ( Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: trên dưới lôi thôi. )

8. THUẦN KIỀN. Kiện dã. CHÍNH YẾU. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh. (đối với Khôn).
Nguyên động lực, mạnh mẽ, dẻo dai, bền bỉ, chính yếu, cao lớn, liền lạc, tròn đày, ngay đúng, nghiêm chỉnh, khô cứng, trong sáng, hiện rõ, hoàn thành, như nhiên.
Ông già, ngựa, chính quyền, vợ con chính phối, đầu non, đầu gối, cùi chỏ, hòn bi, bàn đạp (chủ động lực), chủ đề được đề cập, cá ăn mồi mắc phải lưỡi câu bằng kim loại cứng bén ( Nguyên Hanh Lợi Trinh vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành )

9. TRẠCH HỎA CÁCH. Cải dã. CẢI BIẾN. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. (đối với Đỉnh).
Cải cách, cải biến, sửa đổi, thay đổi, bỏ lối cũ, hoán cải, cải tiến, cách mạng, thay da đổi thịt, cánh chim thay lông, xa cách, cách tuyệt, xa thẳm.
Xe lửa đổi đầu máy, tân trang, sửa nhà, đổi màu, biến cách, luyến láy phăng (tiết điệu), ăn nói kiểu cách (điệu bộ), sửa giọng nói, sửa tướng đi, cách mặt thay lòng, cách ly, biền biệt, nghìn trùng xa cách, chai lọ có bầu eo, hang động, mạch lươn, ung thư, mụn nhọt.( Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực trời xa thẳm.)

10. TRẠCH LÔI TÙY. Thuận dã. DI ĐỘNG. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
(đối với Cổ).
Thuận tòng, tuỳ thuộc, lệ thuộc, tuỳ tùng, chạy theo, hùa theo, chiều theo, không chí hướng, mặc lòng, mặc tình, di động, di chuyển, cùng theo (âm theo dương, dương theo âm), trơn trượt, đưa đẩy, không bám víu, không vướng mắc, dễ thay đổi, loại không ở.
Thả diều, trợ lý, phụ tá kẻ tuỳ tùng, trượt té, thi rớt, sinh con (đứa con chui qua cửa mình mẹ, lọt lòng mẹ), thư giãn, giờ tuỳ quyền, đuôi lòng thòng, trượt băng nghệ thuật ( Phản phúc bất định chi tượng: loại không ở yên một chỗ )

11. TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ. Họa dã. CẢ QUÁ. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. (đối với Di).
Quá cỡ, quá đáng, cả quá, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong, nóng nảy, bực bội, tức giận, nóng sốt, sưng phồng, kích động, phấn khích cực độ, phun trào, tràn trề.
Loạn tâm thần, nổi điên, điên tiết, nóng vội, khẩn trương, quá khổ (kích cỡ), khủng long, ung thư do tế bào khổng lồ, bội thực, bội nhiễm, đánh sưng phồng đít, say rượu, cay quá, mắc quá, lên mốc, lên men, nổi dậy, lều bều, thằng trổng chết trôi.( Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết )

12. TRẠCH THỦY KHỐN. Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. (đối với Tĩnh).
Khốn quẫn, cùng khổ, nguy lo, hiểm nạn, bị người làm ách, nguy cấp, căng thẳng, khô cạn, thiếu thốn, lo lắng, mệt mỏi.
Biểu ngữ quá căng, khốn đốn, hãm địa, bị vấy khốn, căng thẳng thần kinh, khổ não, cưỡng bức, bức bách, khớp mỏ, bỏ đói, nghẹt thở, giếng cạn ( Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời. )

13. TRẠCH SƠN HÀM. Cảm dã. THỤ CẢM. Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động. (đối với Hằng).
Tương cảm, cảm xúc, cảm mến, cảm tình, thụ cảm, giao cảm, nhạy cảm, xúc động, thọ nhận, tiếp thu, tiếp nhận, hàm chứa, lưu giữ, hứng chịu, nghĩ đến, nghe thấy, thẩm thấu, nam nữ có tình ý.
Máy chụp hình (ống kính thu hình lưu giữ), vật kỷ niệm, cảm động, cảm xúc đến khóc, ngoại cảm, trẻ nít, trứng nước, viêm mũi dị ứng nhạy cảm thời tiết khói bụi, khất thực thọ tài thí ( Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý.)

14. TRẠCH ĐỊA TỤY. Tụ dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quầng tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. (đối với Thăng).
Tụ tập, tụ họp, nhóm họp, trưng tập, kêu gọi đến, kéo đến, kéo thành bầy, dồn đống, quần tụ nhau lại, cư trú ở một chỗ.
Gọi điện thoại, trưng binh (gọi nhập ngũ), trưng dụng, biểu tình, sum họp, đoàn tụ gia đình, nắm xôi, cục dất, bó hoa, tổ ong, tổ kiến, thu gom rác rưởi, tập trung tinh thần, ca nhạc tạp kỹ, kéo chài, kéo lưới, ở lại, thừ người một đống. ( Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội. )

15. TRẠCH THIÊN QUẢI. Quyết dã. DỨT KHOÁT. Dứt hết, biên cương, ranh
giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. ( đối với Cấu).
Dứt khoát, thôi, hết, quyết định, quyết nghị, biên cương, ranh giới, thành khoảnh, khai lề lối, rạch đường, phân ranh, từng phần, đoạn, khúc, miếng, mảnh, cưa xẻ, cắt, chặt đứt, hết mức, hết sức.
Dấu chấm câu, chấm hết, từng con, từng cái, một ccon, một cái, một đoạn. Túi áo (miếng vải), tét lìa, chừa (thôi không phạm nữa), nghị quyết, cổ phần, lưỡi cưa, lưỡi hái, phân luồng, phân tuyến, ăn uống no nê, đoạn tình, quyết liệt, vết nhăn, trầy sước, có chừng mực, đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết đời, lìa bỏ trần gian. ( Ích chi cực tắc quyết chi tượng: lợi đã cùng ắt thôi. )

16.THUẦN ĐOÀI. Duyệt dã. HIỆN ĐẸP. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. (đối với Tốn).
Hiện đẹp, hiển lộ, hé mở, đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, cười nói, cửa miệng, khẩu khí, lịch duyệt, khuyết mẻ, vừa độ.
Khai hoa nở nhuỵ, mơn mởn đào tơ, đẹp tuyệt trần, mừng rỡ, cười nói râm ran, tốt khoe, tuổi trăng tròn, ăn nói, tuyên truyền, nứt nẻ da, dễ vỡ, lá có răng cưa, phế nang, vùng đầm lầy, sông ngòi. ( Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí. )

17. HỎA LÔI PHỆ HẠP. Khiết dã. CẮN HỢP. Cẩu hợp, bấu vấu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). (đối với Bí).
Cắn hợp, cầu hợp, bấu quào, cắn xé, cào cấu, nghiền nát, nghiền nhỏ, vặn vẹo, xiết chặc, mắc dính, móc ngoặc, hỏi han, đay nghiến, giày vò.
Như chó cắn, siết tay, lộn giống (cẩu tạp chủng), phỏng vấn hỏi han, sát hạch, vặn nắp chai lọ, đày đoạ, chà đạp, ngủ nghiến răng trèo trẹo, máy quay sinh tố, móc nối, lưỡi hái. ( Ủy mị bất chấn : tượng yếu đuối không chạy được )

18. HỎA PHONG ĐỈNH. Định dã. NUNG ĐÚC. Đứng được, cậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. (đối với Cách).
Định, an định, định hình, cố định, đứng vững, vững chắc, đính ước, ước hẹn, đứng được, cặm đứng, trồng cấy, nung đúc, nung nấu, rèn luyện, tu hành, tân trang, làm mới, theo mới.
Trồng cây, tu luyện, kiên cố, đính hôn, dự định, hẹn hò, nặn tượng, nung đúc tinh thần, lò luyện kim, tân thời, đốt lò, chụm lửa, thổi lửa, đỉnh chung.( Luyện dược thành đơn: tượng luyện thuốc thành linh đơn.)

19. HỎA THỦY VỊ TẾ. Thất dã. THẤT CÁCH. Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chùng. (đối với Ký tế).
Thất cách, thất bát, mất, dở dang, nửa chừng, chưa xong, lẫn lộn.
Đi tầm bậy, nửa chừng xuân, nửa đường đứt gánh, dang dở, không đúng kiểu cách, ngồi lộn chỗ, cờ thất nước mất quân, chưa tàn cuộc, hút nửa điếu, thua trận, dùng dằng nửa ở nửa về.( Ưu trung vọng hỷ: tượng trong cái lo có cái mừng.)

20. HỎA SƠN LỮ. Khách dã. THỨ YẾU. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. (đối với Phong).
Khách ngoại, lữ khách, thứ yếu, không chính, lang thang, đỗ nhờ, ghé tạm, ở đậu, kê gá vào, tựa vào, ký ngụ bên ngoài, nhờ người ngoài.
Lữ điếm, khách sạn, lữ khách, lữ hành, nhà quán, quán trọ, dọc đường, lữ thứ lang thang, kẻ không nhà người cùng khổ, khách khứa, vợ thứ, yên phụ, nhà bếp, mái hiên, che nắng.( Ỷ nhân tác giá chi tượng: nhờ người mai mối )

21. HỎA ĐỊA TẤN. Tiến dã. HIỂN HIỆN. Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày. (Minh sảng).
Tiến tới, tiến lên, tới gần, hiển hiện, ra mặt, trưng bày, soi sáng, phía trước, theo mực thường.
Tấn công, tiến hành, tiến bộ, tiên tiến, hiện đại, tân thời, tháp hải đăng, cao ốc, trình bày, tường lãm.( Long kiến trình tường : tượng rồng hiện điềm lành.)

22. HỎA THIÊN ĐẠI HỮU. Khoan dã. CẢ CÓ. Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn. (đối với Đồng nhân). Có nhiều, dung chở lớn, rộng khắp, khoan thai, chói chang, giàu có.
Xe tải (chở nhiều, chở nặng, có thùng trống ở trên chứa đồ, dàn đống ở dưới chắc chắn), bệnh nhiều, bệnh nặng, khóc nhiều, cười nhiều, đông con, đầy túi, hợp chủng quốc. ( Kim ngọc mãn đường chi tượng: vàng bạc đầy nhà. )

23. HỎA TRẠCH KHUỂ. Quai dã. HỖ TRỢ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên. (đối với Gia nhân).
Hỗ trợ, trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, quyền biến cậy thế, giả dối, khoe khoang không thật.
Nhang giả áo trầm bên ngoài, ra oai, cọp giấy, đảng phái, động cơ máy nổ, bộ hoà khí (xăng lửa, khí, áp suất, động lực), xì khói.( Hồ giả hổ oai chi tượng: con hồ nhờ oai con hổ.

24. THUẦN LY. Lệ dã. SÁG CHÓI. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. (đối với Khảm).
Bung toả, phụ bám vào, nóng sáng, ngoài cứng trong mềm, phô trương, nóng vội, nóng lòng, bất an, cháy rọi, soi sáng, thấy rõ, binh lửa, chiến tranh, văn chữ.
Cặp mắt, cái đầu, lỗ đồng xu, quân nhân, văn nhân, đô thành, thành đô hoa lệ, ánh sáng văn minh, chân lý, ngọn đuốc, chói chang, hư vô, vũ điệu, hoang vắng, mơ tưởng, cường điệu, phóng khoáng, ban giác ban đỏ (sởi).( Môn hộ bất ninh chi tượng: tượng nhà cửa không yên. )

25. LÔI PHONG HẰNG. Cửu dã. TRƯỜNG CỬU. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ. (đối với Hàm).
Lâu dài, gắn bó, bền chặt, vững chắc, cũ xưa, như đạo vợ chồng, như đạo lý trời đất.
Nước cờ già dạn kinh nghiệm, người già, bạn cũ, thâm giao cố tri, sống thọ, lớn tuổi, dai dẳng, truyền thống, bảo tàng, ăn ý, thường nhật.( Trường cửu chi nghiã : Tượng lâu bền như đạo nghiã vợ chồng )

26. LÔI THỦY GIẢI. Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. (đối với Kiển).
Giải tán, giải toả, giải phóng, làm cho tan đi, loan truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá, buông thả, giải thích, nhiều mối, nơi nơi.
Chợ đầu mối, mối nước, cửa sông, mưa đầu mùa, sạ lúa (giải hột giống xuống đất ướt đã bừa), rải phân, loan tin, phân bua, lý giải, cởi dây giày, giải khai huyệt đạo, giải cứu con tin, giải thoát, quảng trường, khu vực giải toả (nhà đất), giải phóng mặt bằng (lề đường, phố chợ), giải cờ thế, giải đề thi, giải xâm, xoè bàn tay, đái ỉa, khạc nhổ, giải khuây, giải trí, thư giãn, buông lỏng, khuyếch tán, tầy huầy, có kinh (máu chảy).( Lôi vũ tác giải chi tượng: tượng sấm động mưa bay)

27. LÔI SƠN TIỂU QUÁ. Quá dã. BẤT TÚC. Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thiểu, thiếu cường lực. (đối với TRUNG PHU).
Quá ít, không đủ, quá nhỏ, hèn kém, yếu đuối, nhỏ nhặt, thiểu não, bẩn thỉu, nhỏ mọn, gian nan, vất vả, buồn thảm, nát vụn.
Ít tuổi, trẻ con, non nớt, chận đánh, kềm thủ kích vĩ, lên gối xuống chỏ (một thế võ), kém cỏi, bầm dập, nát bấy, dần lưng, tiểu tâm hèn hạ, cực tiểu, thiếu kém cũng là cái hoạ, bần hàn, túng thiếu, túng bấn, nghèo khổ.( Thượng hạ truân chuyên : trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm. )

28. LÔI ĐỊA DỰ. Duyệt dã. THUẬN ĐỘNG. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. (đối với KHIÊM).
Vui thuận, vui vầy, nhún nhẩy, thuận động, động trên đất, động trong âm u, canh giữ, canh chừng, dự bị, phòng bị, chuẩn bị, từng đợt, trào dâng, sáng sớm (rạng đông).
Nhảy múa, yểu điệu, nhá đèn, phựt sáng, đánh rắm (trung tiện), quân trừ bị, cục nước đá để dánh giữ lạnh, lính gác, điếm canh, đắc nhân tâm.( Thượng hạ duyệt dịch : tượng trên dưới vui vẻ.

29. LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG. Chí dã. TỰ CƯỜNG. Ý riêng, bụng nghĩ, hướng
thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. (đối với Độn).
Có chí khí vươn lên, hướng thượng, ở trên cao, tự lớn mạnh, tự lập, tự cường, tự quyết, tự xây dựng.( Phượng tập đăng sơn : tượng phượng đậu trên núi. )

30. LÔI TRẠCH QUY MUỘI. Tai dã. XÔN XAO. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. (đối với Tiệm).
Thuộc về nữ nhân, đàn bà con gái, nữ chi chung, gái lấy chồng, chen lẫn, rối ren, xôn xao, lôi thôi, ỏm tỏi, làm rối, tai nạn, tai vạ.
Rối trí, loạn tâm thần, om sòm, nước mắt cá sấu, xen kẽ, lẫn lộn, khêu gợi lẳng lơ, gái đứng đường, chọc gái, phụ nữ vùng lên, bệnh âm, bệnh tà, quấy rối, mỹ nhân kế, du thuyết, mỹ thuật, chột dạ, chiêu quân cống hồ, thân gái dặm trường, cái linga, hết đời con gái.

31. LÔI HỎA PHONG. Thịnh dã. HÒA MỸ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. (đối với Lữ).
Thịnh đại, giàu có, lớn lao, hoà mỹ, tốt đẹp, được mùa, nhiều người góp sức, bật sáng.
Bội thu, hoà đồng, hoà tan, hợp đồng tác chiến, đánh lửa, bật đèn, thịnh đạt, vừa ý, hảo ý, bão hoà, chùi bóng, đồng minh.( Chí đồng đạo hợp: tượng cùng đồng tâm hiệp lực. )

32. THUẦN CHẤN. Động dã. ĐỘNG DỤNG. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, chấn khởi, chấn kinh. (đối với Cấn).
Động dụng, thuận động, manh động, rung động, liên động, chuyển động, dấy động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi bật dậy, nẩy mầm, chấn kinh, sợ hãi do chấn động, thần kinh, tâm thần, điện âm.
Rền vang, động đất (địa chấn), sấm sét, xe chạy, cử động, giá (đậu xanh), nứt mộng (lúa), pháo nổ, run giật, lạnh run, lò xo, tua xoắn, nằm ngửa, phản lực chi trụ (vật lý), ba cây kim đồng hồ, thuận động, nhịp tim đập liên tục, sức đẩy của nước, hứng chịu lực đè (tung hứng), súng liên thanh, đại liên, kinh hồn, kinh khủng, khởi niệm, kích động, động đậy, nhúc nhích, ngo ngoe, búng tay, sâu đo, rắn trườn bò.( Trùng trùng chấn kinh : khắp cùng dấy động. )

33. PHONG THỦY HOÁN. Tán dã. LY TÁN. Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. (đối với TIẾT).
Ly tán, tan ra, lan ra, tràn lan, đẩy ra, lìa ra, tán thất, trống đi xa, xa lánh, thất nhân tâm, hao hớt, nổi trôi, nhiễm độc, trúng hàn.
Lá bay, làm mặt lạnh, lạnh nhạt, xa lạ lênh đênh, dập dềnh, vết dầu loang, lục bình trôi, dòng đời trôi nổi, nồi nước xông cho ra mồ hôi, hoán chuyển, đổi đi xa, lưu huyết (chảy máu).( Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: nước gặp gió thì phải tan, phải chạy.

34. PHONG SƠN TIỆM. Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. (đối với MUỘI).
Đi chậm, lần dò từng bước, từng nấc, từng bậc, từ từ, lần lần, thong thả đến, tuần tự, trật tự, bò tới, nhai nhỏ nuốt vào, bậc thang, nghiêng nghiêng.
Loài bò sát, đi bách bộ, dạo mát, leo thang, diễn biến hoà bình, xếp hàng mua vé, công đoạn sản xuất, sắp xếp ngăn nắp, cổ áo dún, treo bảng lệch, hàng chữ viết xéo dần lên, thăng quan tiến chức ung dung điềm đạm.( Phúc lộc đồng lâm chi tượng: phúc lộc cùng đến.)

35. PHONG ĐỊA QUAN. Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. (Đối với LÂM). Lướt qua, sơ qua, qua lại, nhìn qua, ngó qua, xem xét, trông thấy, trông nom, quan sát, quan khách, thanh tra, khán trận, duyệt binh, sơn phết, quét nhà. Coi nhà, khán đài, banh vọt xà ngang, banh lướt trên mặt đất, thủ môn, đánh nước cờ thử coi, thăm dò, thăm viếng, đội khách, cầu trường, lau nhà, kính đeo mắt, cuốn theo chiều gió, trơn trượt, quán tưởng, thiền quán, quán chiếu, trông nom, trông đợi, trông chừng.( Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp.)

36. PHONG THIÊN TIỂU SÚC. Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mội oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. (đối với LÝ).
Khác lạ, chứa ít, chen lẫn, ém cứng, không đều, lẻ loi, cô đơn, cô độc, oán hận, nhỏ nhen, phân cách, dị biệt, dị đồng.
Bạc lẻ, xe đầy chật cứng còn chứa thêm khách, nhỏ tuổi, chưa vợ, cô nhi quả phụ, giận vợ, tiểu tâm.( Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đờn không hòa điệu.)

37. PHONG TRẠCH TRUNG PHU. Tín dã. TRUNG THẬT. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. (đối với TIỂU QUÁ). Trung thực, tín thật, không ngờ vực, có uy tín, cho người tin tưởng, tín ngưỡng, đúng thật, ở trong, ở giữa, y như thiên nhiên chân dạng.
Người trung gian, trọng tài, bản sao, theo đạo, thật lòng, cái ở trong, ở giữa như cục nhân, nằm ở giữa không mất phần mền, trung lập, trung thành, trung khu thần kinh, trung ương, tín nhiệm, giữ chữ tín, nội tạng, máu trong tim mạch, nghe lời, ruột xe, lòng đường.( Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa)

38. PHONG HỎA GIA NHÂN. Đồng dã. NẨY NỞ. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
(đối với KHUỂ).
Đồng loại, cùng một nhà, người nhà, gia tăng thêm, mở mang thêm. Gia tốc, tăng tốc, mở mang bờ cõi, gia đình, con cháu, người nhà, lối xóm, thêm thắt, thêm mắm dặm muối, nhập phe, tuột dốc, thêm người, người quen.( Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nẩy mầm )

39. PHONG LÔI ÍCH. Ích dã. TIẾN ÍCH. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. (đối với TỔN).
Thêm được lợi, giúp giùm để có lợi ích chung riêng, tiến nhanh, phóng mình tới, vượt lên, tiếng dội xa, chồm lú đầu ra.
Vọt tới, phóng hoả tiễn, nhanh như chim cắt, thắng như chẻ tre, phóng nhanh, lao nhanh, phóng chưởng, điện xẹt, lụi ngọt xớt, mái hiên de ra, vang danh, tiến bộ vượt bậc, huyết áp cao, cơ hội thuận lợi, cống hiến, hiến dâng, quà cáp, quà tặng, dawnf cán bộ xuống hạ tầng cơ sở, xuất kho cứu đói, tế bần, từ thiện xã hội.( Hồng hộc xung tiêu chi tượng: chim hồng, chim hộc bay qua mây mù. )

40. THUẦN TỐN. Thuận dã. THUẬN NHẬP. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. (đối với ĐOÀI).
Thuận nhập, thẩm thấu, tiềm ẩn, nhập vào, nhún nhường, thuận theo, có sự giấu diếm bên trong, tới lui thăng giáng, không chủ định.
Thâm nhập, xâm canh, thông đồng, thông dâm, giẩm dúi, thoả thuận, bằng lòng, cuốn theo chiều gió, lặc lìa, con lật đật, văn phong, phong cách, chun xuống, chui vào, nhuộm đồ, chậm hút mực, khoan giếng dầu, đào mỏ than, thổi bong bóng.( Âm dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp.)

41. THỦY SƠN KIỂN. Nạn dã.TRỞ NGẠI. Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn. (đối với GIẢI).
Hiểm nạn, hiểm trở, chướng ngại, ngăn cản, cản trở, khập khiễng, gập ghềnh, khó đi.
Nước ròng ương ương, dềnh dàng cản đường, đi cà nhắc, nhảy lò cò, trở chứng, ngăn nghẹt, viết nghẹt mực, nghẹt cống, quậy bột bị đóng óc trâu, ngáng chân cho ngã, điện trở, đắp đập chặn dòng nước.( Bất năng tiến giả chi tượng: không năng đi.)

42. THỦY ĐỊA TỶ. Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. (đối với SƯ).
Quy căn về một gốc, một mối, số một (Tỷ nhất chi khoá), đầu mối, thân liền, thân cận, mật thiết, tư riêng, chọn lọc, bè cánh.
Về quê, gốc cây, hiệu trưởng, quai xách, thuốc đầu lọc, lọc cà phê, của riêng, tư hữu, ích kỷ, độc quyền, cuốn lại, tréo ngoảy, chiết xuất, nịnh nọt.( Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung )

43. THỦY THIÊN NHU. Thuận dã. TƯƠNG HỘI. Chờ đợi vì hiểm đằng trườc, thuận theo, quây quầng, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về. (đối với TỤNG). Tương hội, chờ đợi, yến tiệc, liên hoan, nghiên cứu, đàm luận, tương đắc, quây quần, hội tụ, chầu về, thuận tình, nhất trí, đồng bệnh tương lân.
Các cầu thủ quây quần quanh trái banh là nhu, nghĩa tương hội, cứu xét hồ sơ là nhu nghĩa nghiệm xét, gặp người đồng hương, cá cắn câu là nhu đãi chờ đợi.(Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời. )

44. THỦY TRẠCH TIẾT. Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. (đồi với HOÁN).
Giảm chế, hạn chế, giữ gìn, ngăn ngừa, chỉ định tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Tiết kiệm, tiết chế, ăn kiêng, kiêng cữ, nín hơi, ịt vú, giữ lễ độ, nước tràn, khớp mỏ, nhịp thở, âm tiết, giữ giọng, dè sẻn, vừa đủ, vừa kích cỡ, tiết nước bọt.( Trạch thượng hữu thủy chi tượng: trên đầm có nước )

45. THỦY HỎA KÝ TẾ. Hợp dã. HIỆN HỢP. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. (đối với VỊ TẾ).
Hợp cùng, thực hiện, hiện hợp, gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, ích lợi nhỏ.
Đồng thời, cùng lúc, đụng xe (thực hiện việc hôn nhau), hợp tác, trục nối hai bánh xe, việc đã xong xuôi, thành khoảnh, hoàn thành, thi công, đăng ký, ký tên, sinh quý tử quy (sống gửi thác về), tương trợ, cứu nạn, chữa cháy.( Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành.)

46. THỦY LÔI TRUÂN. Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. (đối với MÔNG).
Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, đang gặp nguy hiểm, tai nạn, gian lao, vất vả, khốn khổ, bị kềm hãm, chật chội, khó khăn cử động, cần phải nhờ sự giúp đỡ.
Người ăn mày, thai nhi trong bụng mẹ, cày sâu cuốc bẫm, bị còng trói tay chân, ùn tắc giao thông, than gái dặm trường, đi lụm cụm, pháo lép, chết đuối, nhốt tù, gài mắm.( Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành.)

47. THỦY PHONG TỈNH. Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. (đối với KHỐN).
Yên tĩnh, yên ổn, ở một chỗ, trầm lặng, dưới sâu, vực sâu có nước, cái giếng, xuống sâu, kín đáo.
Tĩnh lặng, an dưỡng, hết cục cựa, ở yên, chôn cất, thâm cung bí sử, trầm tư, lắng đọng, tỉnh nước mắm. Mặt hình sự, tỉnh bơ, dửng dưng, bình an, an toàn, cư an nguy, địa đạo, trốn dưới hầm kín, (trốn núp,, ẩn vào) nơi nào nguy hiểm là nơi đó an toàn nhất, nơi thanh tịnh vắng vẻ, đực cái giao hoan (dương trong âm ngoài), cung oán ngâm khúc, tình trong như đã mặt ngoài còn e.( Kiền Khôn sất phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.)

48. THUẦN KHẢM. Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào
trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng. (đối với LY).
Xuyên sau vào trong, hãm vào trong, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, trói buộc, nguy hiểm, độc hại, co thắt, chằng níu, nêm ém, cài đặt.
Dây kéo túi xách (fermeture), còng số 8, đường may, gài cửa, xương sống lưng, tai nạn chảy máu, cổ co, thắt cà vạt, phanh xe, gài mìn, thuốc độc, buộc lòng, cột cờ, lòng dạ hiểm sâu, triệt buộc, cá ăn mồi mắc phải lưỡi câu nguy hiểm là khảm.( Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng. )

49. SƠN ĐỊA BÁC. Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. (đối với PHỤC).
Đẽo gọt, rơi rụng, xa lìa, tiêu điều, buồn thảm, lạnh nhạt, úp chụp, gò nổi. Nấm mộ, ly dị, lột vỏ, vắng vẻ, tiêu hao, khối u, mụn nhọt, hoa lạc giữa rừng gươm, lìa đời, đục đẽo, điêu khắc, chạm trổ, mài giũa ( Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau )

50. SƠN THIÊN ĐẠI SÚC. Tụ dã. TÍCH TỤ. Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành. (đối với VÔ VỌNG).
Chứa lớn, tích tụ, tụ hợp, đông đảo, đầy ắp, sức chứa, bế quan, nọi lực, nội bộ.
Điện tích, đại hội, dung tích, bạc lớn, cục bộ, khí tụ đan điền, bao đầy thuốc.( Đồng loại hoan hội : đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.)

51. SƠN TRẠCH TỔN. Thất dã. TỔN HẠI. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. (đối với ÍCH).
Tổn thất, tổn hại, hao hao hớt, bớt dần, thưa thớt, mất mát, thua thiệt, kém bớt, bớt phần dưới cho phần trên, ngầm hại, trừ bớt, giảm đi, hao tổn.
Hao quân tổn tướng, tốn tiền. láng phí, đóng thuế, thiếu sinh lực, kém sinh lý, bần huyết não, rút rỉa, mòn mỏi, xâm thực, đục khoét, bào mòn, ăn trộm, chôm chỉa.( Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn )

52. SƠN HỎA BÍ. Sức dã. QUANG MINH. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng. (đối với PHỆ HẠP).
Quang minh, trong suốt, thấu suốt, trang sức, trang điểm, sửa sang, sáng đẹp hơn, nội soi, phản chiếu, phụ bám vào, đánh bóng.
Chai thuỷ tinh, gương soi, trang trí nội thất, rọi đèn, nội soi, quán chiếu, đèn chụp, chưng dọn, đồ trang sức: vàng bạc, phấn son, bông tai, cà rá, hột soàn, đánh bóng bàn ghế, lư đồng.( Quang minh thông đạt: quang minh, sáng sủa, thấu suốt. )

53. SƠN LÔI DI. Dưỡng dã. DUNG DƯỠNG. Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
(ĐẠI QUÁ).
Nhốt vào trong, nhốt vào giữa, chu vi, chung quanh, bao bọc, dưỡng nuôi, hàm chứa, chăm lo, tu bổ, bồi đắp, ăn uống, nghỉ ngơi, nằm yên, tại chỗ.
Giường ngủ, tủ chứa đồ, tủ chén, bình nước trà, dạ dày (túi cơm), cái cũi nhốt người, vật, ngậm câm miệng, yên nghỉ, tại chỗ, còn đó, bón phân, tu hành, tu sửa, phạm vi, hệ da.( Phi long nhập uyên chi tượng: rồng vào vực nghỉ ngơi.)

54. SƠN PHONG CỔ. Sự dã. SỰ BIẾN. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. (đối với TUỲ).
Sự việc, sự cố, sự biến, khua đánh, mua chuốc cái hại, sửa chữa, thay đổi, khích động, làm cho sợ sệt, ngờ vực, không yên trong lòng.
Xế nổ, cổ phần, đánh trống, (Trang tử bồn ca: bài ca Trang tử đánh trống), đánh đàn, gõ mõ, không tặc làm nổ cháy máy bay, ém khí, rượu cồn có ga lên men được đóng nút chai trong thùng, hoặc là chai rượu, thùng rượu đậy nắp như bia lon.( Âm hại tương liên chi tượng: điều hại cùng có liên hệ. )

55. SƠN THỦY MỘNG. Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. (đối với TRUÂN). Dò dẫm
Cái mùng giăng phủ, cỏ mọc bít bùng, cái bẫy chông dưới đất, lúc đột quỵ bất tỉnh, khờ khạo, ngơ ngác, quáng gà, nham hiểm, sâu độc.( Thiên võng tứ trương chi tượng: tượng lưới trời giăng bốn mặt.)

56. THUẦN CẤN. Chỉ dã. NGƯNG NGHỈ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. (đối với CHẤN).
Chỉ là ngừng, như đình chỉ, ngừng nghỉ, ngưng nghỉ, dừng lại, ngăn giữ, ngăn cấm, vừa đúng chỗ, ở, thôi, để dành, đậy lại, gói ghém, phủ chụp, nằm ngủ, đứng yên.
Giữ giới cấm, bảng chỉ đường, áo quần, mũ, nón, đậy nắp, nắm tay lại, chờ đợi, bến bờ, định mức, răn cấm, gò nỗng, núm mộ, khối u, gồ ghề, nghỉ ngơi, tạm nghỉ, tạm dừng, hàng rào, tà áo, đường biên, vành đai, khu vực.( Thủ cựu đãi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời. )

57. ĐỊA THIÊN THÁI. Thông dã. ĐIỀU HÒA. Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. (đối với BĨ).
Thông thương, thông đạt, thông hiểu, thông suốt, quen thuộc, quen biết, rành rẽ, điều hoà, nhịp nhàng, ăn khớp, giao thông, giao hoà.
Chuyên gia, chuyên viên, thông minh, thông cáo, trạm điều phối giao thông, điều khiển trái bóng, lưu loát, nồi nào vung ấy, hợp đồng tác chiến.( Thiên địa hòa xướng chi tượng: tượng trời đất giao hòa. )

58. ĐỊA TRẠCH LÂM. Đại dã. BAO QUẢN. Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu. (đối với QUAN).
Lớn lên, lớn lao, đứng đầu, kẻ cả, bao che, nuôi dưỡng, dạy dỗ, bao trùm, giáng lâm, giáng hạ.
Cái đầu, cái nón, trùm đầu, vỏ bọc, nhà thầu, gà mẹ xoà cánh rộng che chở, bao bọc gà con, dinh thự, giáo dục, vú nuôi, toán đại số, luỹ thừa, toán nhân, bờ rào, rừng cây, cuốn gói, trùm mềm.( Quân tử dĩ giáo tư: người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến. )

59. ĐỊA HỎA MINH SẢNG. Thương dã. HẠI ĐAU. Thương tích, bịnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị thương. (Minh sản đối với TẤN).
Đen tối, thương tích, hại đau, bệnh hoạn, thương lo, gánh nặng.
Da đen, tắt đèn, đứt bóng, trách nhiệm, trời tối, tối dạ, đau nhức, nhức nhối, phỏng chân.( Kinh cức mãn đồ chi tượng: gai góc đầy đường.)

60. ĐỊA LÔI PHỤC. Phản dã. TÁI HỒI. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. (đối với quẻ BÁC).
Tái hồi, tái diễn, quay trở lại, trở về, lật lại, lật cánh, phản phục, ẩn phục, làm phản, phục hồi, lấp lại, thêm nữa, trùng phục, lớp lớp vây bên ngoài.
Hiệp hai trận bóng, chạy biên, đá lật cánh, hồi sức, trở mặt, quay đầu xe, bánh xe luân hồi, kim đồng hồ quay vòng, ăn ké, vành đai bên ngoài, phản bội.( Sơn ngoại thanh sơn: tượng ngoài núi lại còn có núi )

61. ĐỊA PHONG THĂNG. Tiến dã. TIẾN THỦ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. (đối với TUỴ).
Bay lên không trung, tiến lên, thăng bốc, không ở, thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, thăng chức, thăng hà, vọt lên, vọt tới trước, lơ lửng, mất gốc.
Máy bay trực thăng, bốc hơi, khói bụi tung trời, pháo thăng thiên, thăng hà, hồn phi phách tán, vượt cấp, thăng chức, bay bổng, thăng hoa, thăng đường, lên máu, ói mửa, lên đời, lên đường, lên bàn thờ, khẩn trương, cấp tính, cá đớp bóng, ngoi lên mặt nước để thở, cuốn theo chiều gió. ( Phù giao trực thượng chi tượng: chòi đạp để ngoi lên trên. )

62. ĐỊA THỦY SƯ. Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, níu nắm nhau qua truông, nâng đỡ. (đối với TỶ). Số nhiều, đông đảo, quây quần, níu nắm, ôm ấp, giúp đỡ, ủng hộ, dính chùm, chung chạ, lôi kéo.
Bồng bế em bé, ôm người yêu, phụng sự nhà chồng, kết tủa, làm từ thiện, các toa xe lửa kéo nhau, tiểu đội trưởng dãn quân qua đầm lầy, viện trợ, vị tha, nối vòng tay lớn, tiếp tế, tế bần. ( Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng chúng ủng hộ nhau. )

63. ĐỊA SƠN KHIÊM. Thoái dã. CÁO THOÁI. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm
từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa. (đối với DỰ).
Lui, ẩn, phía sau, từ chối, mất dấu, vắng bóng, nhường nhịn, nhốt vào trong, giữ gìn.
Nhà sau, khuất ẩn, trả lại sính lễ, đi sau chót, con tôm tép đi giật lùi, hưu trí, phục viên, ngọc ẩn trong đá ( Thượng hạ mông lung : tượng trên dưới hoang mang. )

64. THUẦN KHÔN. Thuận dã. NHU THUẬN. Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy. (đối với CÀN).
Nhu tĩnh, trống không, đứt đoạn, phụ trợ, mềm yếu, tối thấp, lạnh nhạt, chưa xong, tiềm ẩn, đi theo, hứng chịu, bình thường, nhỏ nhặt, ướt át, rời rã.
Lão bà, trâu, mưa nhỏ, mành lưới mắt cáo có nhiều đường đứt, lỗ hổng, vải dệt mềm đan bởi sợi nhỏ có khoảng không thông khí, theo chồng, dất bằng ( Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng.)

All in one